Top of Form
TẤM THAN CHÌ, TẤM GRAPHITE, TẤM CARBON
SẢN PHẨM THAN CHÌ Định nghĩa Than chì hay còn gọi là Graphit, là một dạng tinh thể mềm của Carbon được sắp xếp theo cấu trúc hình lục giác, có độ cứng 1-2 Mohs. Than chì có màu xám đến…
Bottom of Form
SẢN PHẨM
HOT
HỢP KIM NIKEN GH4169/ INCONEL 718
SẢN PHẨM THAN CHÌ
- Định nghĩa
Than chì hay còn gọi là Graphit, là một dạng tinh thể mềm của Carbon được sắp xếp theo cấu trúc hình lục giác, có độ cứng 1-2 Mohs. Than chì có màu xám đến đen, đục và có ánh kim loại, nó dẻo nhưng không có tính đàn hồi. Than chì thể hiện được các đặc tính của một kim loại và một phi kim bao gồm dẫn nhiệt và dẫn điện, khả năng chịu nhiệt độ cao và khả năng bôi trơn tốt.
Các khoáng chất tự nhiên chứa graphit gồm: thạch anh, calcit, mica, thiên thạch chứa sắt và tuamalin.
- Tính chất vật lý của than chì
+ Than chì có nhiệt độ nóng chảy cao
+ Than chì mềm và trơn khi chạm vào, thường được sử dụng làm các chất bôi trơn
+ Mật độ của than chì thấp, khoảng 1.0~1.1 g/cm3
+ Than chì không được hòa tan trong nước và các dung môi hữu cơ
+ Than chì có thể dẫn điện rất tốt
- Tính chất cơ lý tính
Tính chất | Chỉ số |
Thành phần carbon (%) | ≥99 / ≥96 |
Hàm lượng lưu huỳnh (μg/g) | ≤1200 |
Hàm lượng clo (μg/g) | ≤80 |
Trọng lượng riêng (g/cm3) | 1.3 ~ 1.95 |
Độ bền kéo (MPa) | ≥4.0 |
Hệ số nén (%) | 35-55 |
Mô đun đàn hồi (GPa) | 8-15 |
Hệ số giãn nở nhiệt (*10-6 ° C) | 1.2-8.2 |
Nhiệt dung riêng (J / kg.K) | 710-830 |
Điện trở suất (Ω.m) | 5*10-6 – 30*10-6 |
- Các quy cách và kích thước hay sử dụng
Quy cách | Kích thước (mm) |
Tấm | T (1.5mm -30mm) * W * L |
Cuộn | T (0.15mm -1.5mm) * W * COIL |
Láp tròn | D (14mm – 700mm) * L |
Ống | Sản xuất theo yêu cầu |
5.Đặc tính của than chì
Than chì có đặc tính vô cùng độc đáo, là một trong những khoáng chất mềm nhất thế giới, được biết đến từ ứng dụng chì viết đến chất bôi trơn. Than chì có thể hoạt động như một kim loại và dẫn điện như một phi kim nhờ những đặc tính sau đây:
+ Dễ dàng gia công: tấm than chì có thể được gia công dễ dàng, cắt thành các kích thước, hình dạng khác nhau với độ dày từ 0.05 đến 1.5m.
+ Khả năng chịu nhiệt cao có thể lên đến 400 độ C, và thấp nhất có thể thấp hơn -40 độ C.
+ Tính dẫn điện, dẫn nhiệt cao: hệ số dẫn nhiệt của tấm graphit có thể đạt cực đại 1500W/mk, khả năng chịu nhiệt thấp hơn 40% so với nhôm và 20% so với đồng.
+ Tính linh hoạt cao, nhẹ hơn nhôm 30% và 80% so với đồng.
+ Chống ăn mòn tuyệt vời trong môi trường axit mạnh, chịu mài mòn tốt.
+ Cấu trúc đồng nhất, nhỏ gọn, có tính tự bô trơn tốt, kháng hóa chất và tương thích với hầu hết các loại hóa chất.
- Ứng dụng của than chì
+ Chế tạo vật liệu chịu lửa
+ Sản xuất pin, ruột bút chì
+ Bột than chì còn được sử dụng là chất bôi trơn dạng khô
+ Làm vỏ bọc , thanh điều khiển trong lò phản ứng hạt nhân
+ Điện cực trong lò điện hồ quang
+ Lá than chì còn được sử dụng để sản xuất các miếng đệm và bao bì nhiệt đồ cao
+ Ứng dụng điện: sản xuất chổi than trong động cơ điện
+ Ứng dụng cơ khí: vòng piston, vòng bi, van, động cơ phản lực máy bay
Ngoài ra còn có các ứng dụng khác như: luyện kim, sản xuất sơn, dầu bôi trơn, đá mài, lớp phủ,màn hình cảm ứng,….